Hồ sơ và lộ trình xin visa du học Hàn Quốc

Trang chủ / Hồ sơ và lộ trình xin visa du học Hàn Quốc

HỒ SƠ XIN VISA VÀ LỘ TRÌNH DU HỌC HÀN QUỐC

1. Lưu ý khi đăng ký visa du học:

  • Chữ tô Màu đỏ là Hồ sơ bắt buộc (Hãy bấm vào đây để xem thông báo về danh mục hồ sơ bắt buộc)
  • Bấm vào Đây để xem quy định về mẫu CT07/CT08
  • Bấm vào Đây và tìm Mục A. để xem quy định về Ký gửi đảm bảo phí du học
  • Các giấy tờ cấp tại Việt Nam hoặc tại nước khác bắt buộc phải dịch thuật công chứng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn (bản cấp trong vòng 3 tháng, CCCD là ngoại lệ). Chỉ dùng một mặt tờ giấy A4 khi nộp bản sao bao gồm bản dịch thuật công chứng (không chấp nhận bản photo hai mặt)
  • Mang theo bản gốc để đối chiếu khi nộp CCCD (thẻ học sinh, sinh viên), Sổ tiết kiệm, Giấy khai sinh
  • Các Giấy tờ chứng minh học vị và Giấy tờ chứng minh năng lực học tập (bằng cấp cao nhất, học bạ, bảng điểm, giấy xác nhận học sinh/sinh viên) bắt buộc phải Hợp pháp hóa lãnh sự tại Sở Ngoại vụ HCM và Hợp thức hóa lãnh sự tại Tổng LSQ Hàn Quốc tại TP.HCM
  • Có thể đăng ký lại visa sau 6 tháng trong trường hợp bị từ chối cấp
  • Giấy khám lao chỉ chấp nhận bản cấp trong vòng 3 tháng gần nhất Danh sách bệnh viện chỉ định khám lao

2. Danh mục hồ sơ xin visa các hệ Du học Hàn Quốc

2.1 Danh mục hồ  xin visa Du học Hàn Quốc hệ chuyên ngành (D-2)

Phân loạiMục lục hồ Ghi chú
 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hồ sơ cơ bản

○ Hộ chiếu (bản gốc)

○ Đơn đăng ký xin cấp visa (dán 1 tấm hình 3.5×4.5cm)

○ Giấy nhập học tiêu chuẩn

○ Giấy đăng ký kinh doanh trường Đại học tại Hàn Quốc

○ Bản gốc Giấy tờ chứng minh học vị cao nhất

– Tốt nghiệp cao đẳng, đại học trở lên: bằng tốt nghiệp, bảng điểm

– Tốt nghiệp THPT: bằng tốt nghiệp, học bạ

○ Giấy khám lao

○ Bản sao CCCD, Giấy khai sinh

○ Mẫu CT07

○ Bằng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn, Bản kế hoạch học tập (bao gồm thời gian biểu, danh sách giảng viên, v.v…)

● Chứng minh tài chính

1. Bản sao sổ tiết kiệm và Bản gốc giấy xác nhận số dư (cấp trong vòng 1 tháng gần nhất)

– (Seoul·Incheon·Gyeonggi) Tối thiểu 20.000.000 Won, thời gian gửi tối thiểu 3 tháng

– (Các địa phương khác) Tối thiểu 16.000.000 Won, thời gian gửi tối thiểu 3 tháng

2.  Bảo lãnh tài chính

– (Chung) Bản gốc và Bản dịch thuật công chứng Giấy cam kết bảo lãnh tài chính của bố mẹ (bắt buộc phải cóchứng thực của UBND)

– (Nhân viên) Hợp đồng lao động, BHXH (ứng dụng VssID), sao kê tài khoản nhận lương (tối thiểu 3 tháng gần nhất)

– (Chủ doanh nghiệp) ĐKKD, Giấy nộp vào NSNN thuế GTGT trong vòng 3 tháng gần nhất hoặc thuế môn bài năm gần nhất, Bản gốc và Bản dịch thuật công chứng Giấy xác nhận thu nhập (phải có chứng thực của địa phương. Nếu địa phương không xác nhận thì đóng dấu treo công ty – dấu tròn)

– (Hộ kinh doanh) ĐKKD, Giấy nộp vào NSNN thuế GTGT trong vòng 3 tháng gần nhất hoặc thuế môn bài năm gần nhất. Bản gốc và bản dịch thuật công chứng, giấy xá nhận thu nhập (bắt buộc phải được chứng thực của địa phương)

– (Nông dân) Bản gốc và Bản dịch thuật công chứng, Giấy xác nhận thu nhập (bắt buộc phải có chứng thực của địa phương về nghề nghiệp và thu nhập của bố mẹ), giấy tờ chứng minh sở hữu đất (sổ đỏ), công chứng tại UBND

※ Hộ chiếu còn hạn tối thiểu 6 tháng

※ Về nguyên tắc, chỉ bản thân hoặc bố mẹ được chứng minh tài chính

※ Mẫu CT07 bắt

buộc phải là chữ ký sống. Không chấp nhận bản ký điện tử, bản scan hoặc in.

 

 

 

Nhận học bổng toàn phần

– (Chung) CCCD của bố mẹ

– (Giáo sư bảo lãnh) Giấy xác nhận công tác, cam kết bảo lãnh tài chính (đóng dấu cá nhân giáo sư), giấy tờ chứng minh tài chính, giấy xác nhận mẫu dấu xá nhân của giáo sư (thay thế bằng giấy xác nhận chữ ký cá nhân nếu giáo sư kts vào các loại giấy tờ)

– (Đại học mời) Giấy tờ chứng minh học bổng (bản gốc)

– (Chính phủ mời) Giấy tờ chứng minh (bản gốc)

※ Miễn chứng minh tài chính.

※ Trường hợp học

bổng dưới 100% thì cần chứng minh tài chính phần bản thân chi trả.

 

Đương đơn có nơi sinh ngoài miền Nam

– (Cư trú) Mẫu CT08 thể hiện rõ đương đơn sinh sống tại khu vực miền Nam hơn 1 năm

– (Học tập, làm việc) Giấy tờ chứng minh học tập, làm việc tại khu vực miền Nam hơn 6 tháng (hợp đồng lao động, giấy xác nhận sinh viên, v.v…)

※ Đương đơn tốt nghiệp THPT tại khu vực miền Nam: Không yêu cầu thêm hồ sơ nếu chưa quá 6 tháng kể từ ngày tốt nghiệp. Nếu đã tốt nghiệp hơn 6 tháng thì chọn 1 trong 2 trường hợp trên để chứng minh tư cách đăng ký

※ Đương đơn đi làm phải nộp VssID

2.2 Danh mục hồ  xin visa Du học Hàn Quốc hệ tiếng (D4-1)

Phân loạiMục lục hồ Ghi chú 
  • Hộ chiếu (bản gốc)
  • Đơn đăng ký xin cấp visa (dán 1 tấm hình 3.5×4.5cm)
  • Giấy nhập học tiêu chuẩn
  • Giấy đăng ký kinh doanh trường Đại học tại Hàn Quốc
  • Bản gốc Giấy tờ chứng minh học vị cao nhất
  • Tốt nghiệp cao đẳng, đại học trở lên: bằng tốt nghiệp,bảng điểm
  • Tốt nghiệp THPT: bằng tốt nghiệp, học bạ
  • Giấy khám lao
  • Bản sao CCCD, Giấy khai sinh
  • Mẫu CT07
  • Chứng minh tài chính

1. Bản sao sổ tiết kiệm và Bản gốc giấy xác nhận số dư (cấp trong vòng 1 tháng gần nhất)
(Seoul·Incheon·Gyeonggi) Tối thiểu 10.000.000 Won, thời gian gửi tối thiểu 6 tháng
(Các địa phương khác) Tối thiểu 8.000.000 Won, thời gian gửi tối thiểu 6 tháng
2. Bảo lãnh tài chính
(Chung) Bản gốc và Bản dịch thuật công chứng Giấy cam kết bảo lãnh tài chính của bố mẹ (bắt buộc phải có chứng thực của UBND)

(Chủ doanh nghiệp) ĐKKD, Giấy nộp vào NSNN thuếGTGT trong vòng 3 tháng gần nhất hoặc thuế môn bài năm gần nhất, Bản gốc và Bản dịch thuật công chứng Giấy xác nhận thu nhập (phải có chứng thực của địa phương. Nếu địa phương không xác nhận thì đóng dấu treo công ty – dấu tròn)

– (Hộ kinh doanh) ĐKKD, Giấy nộp vào NSNN thuế GTGT trong vòng 3 tháng gần nhất hoặc thuế môn bài năm gần nhất, Bản gốc và Bản dịch thuật công chứng Giấy xác nhận thu nhập (bắt buộc phải có chứng thực của địa phương)

(Nông dân) Bản gốc và Bản dịch thuật công chứng Giấy xác nhận thu nhập (bắt buộc phải có chứng thực của địa phương về nghề nghiệp và thu nhập của bố mẹ), giấy tờ chứng minh sở hữu đất (sổ đỏ) công chứng tại UBND

※ Hộ chiếu còn hạn tối thiểu 6 tháng

※ Về nguyên tắc, chỉ bản thân hoặc bố mẹ được chứng minh tài chính

※ Mẫu CT07 bắt buộc phải là chữ ký sống. Không chấp nhận bản ký điện tử, bản scan hoặc in.

 

Đương đơn có nơi sinh ngoài miền Nam

– (Cư trú) Mẫu CT08 thể hiện rõ đương đơn sinh sống tại khu vực miền Nam hơn 1 năm

– (Học tập, làm việc) Giấy tờ chứng minh học tập, làm việc tại khu vực miền Nam hơn 6 tháng (hợp đồng lao động, giấy xác nhận sinh viên, v.v…)

Đương đơn tốt nghiệp THPT tại khu vực miền Nam:          

Không yêu cầu thêm hồ sơ nếu chưa quá 6 tháng kể từ ngày tốt nghiệp. Nếu đã tốt nghiệp hơn 6 tháng thì chọn 1 trong 2 trường hợp trên để chứng minh tư cách đăng ký

※ Đương đơn đi làm

phải nộp VssID

※ Có thể yêu cầu thêm giấy tờ, hồ sơ khi thẩm tra tại Tổng LSQ Hàn Quốc

2.3 Danh mục hồ  xin visa Du học trao đổi, ngắn hạn (D-2-6, D-2-8)

Phân loạiMục lục hồ Ghi chú 
 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hồ sơ cơ bản

○ Hộ chiếu (bản gốc)

○ Đơn đăng ký xin cấp visa (dán 1 tấm hình 3.5×4.5cm)

○ Giấy nhập học tiêu chuẩn

○ Giấy đăng ký kinh doanh trường Đại học tại Hàn Quốc

○ Bản gốc Giấy tờ chứng minh học vị cao nhất

– Tốt nghiệp cao đẳng, đại học trở lên: bằng tốt nghiệp, bảng điểm

– Tốt nghiệp THPT: bằng tốt nghiệp, học bạ

○ Giấy khám lao

○ Bản sao CCCD, Giấy khai sinh

○ Mẫu CT07

○ Bằng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn, Bản kế hoạch học tập (bao gồm thời gian biểu, danh sách giảng viên, v.v…)

● Chứng minh tài chính

1. Bản sao sổ tiết kiệm và Bản gốc giấy xác nhận số dư (cấp trong vòng 1 tháng gần nhất)

(Cư trú trên 1 năm) Tối thiểu số tiền bằng 976.609 Won x Số tháng cư trú, thời gian gửi tối thiểu 3 tháng

– (Cư trú dưới 1 năm) Phí nhập học + số tiền cư trú tỷ lệ theo số tháng cư trú

※ Không chấp nhận sổ ngân hàng sang tên chuyển nhượng, sổ tiết kiệm các cơ quan ngoài ngân hàng

2. Bảo lãnh tài chính

– (Chung) Bản gốc và Bản dịch thuật công chứng Giấy cam kết bảo lãnh tài chính của bố mẹ (bắt buộc phải có chứng thực của UBND)

– (Nhân viên) Hợp đồng lao động, BHXH (ứng dụng VssID), sao kê tài khoản nhận lương (tối thiểu 3 tháng gần nhất)

– (Chủ doanh nghiệp) ĐKKD, Giấy nộp vào NSNN thuế GTGT trong vòng 3 tháng gần nhất hoặc thuế môn bài năm gần nhất, Bản gốc và Bản dịch thuật công chứng Giấy xác nhận thu nhập (phải có chứng thực của địa phương. Nếu địa phương không xác nhận thì đóng dấu treo công ty – dấu tròn)

– (Hộ kinh doanh) ĐKKD, Giấy nộp vào NSNN thuế GTGT trong vòng 3 tháng gần nhất hoặc thuế môn bài năm gần nhất, Bản gốc và Bản dịch thuật công chứng Giấy xác nhận thu nhập (bắt buộc phải có chứng thực của địa phương)

– (Nông dân) Bản gốc và Bản dịch thuật công chứng Giấy xác nhận thu nhập (bắt buộc phải có chứng thực của đị phương về nghề nghiệp và thu nhập cuae bố mẹ), giấy tờ chứng minh sở hữu đất (sổ đỏ) công chứng tại UBND.

※ Hộ chiếu còn hạn tối thiểu 6 tháng

※ Về nguyên tắc, chỉ bản thân hoặc bố mẹ được chứng minh tài chính

 

 

Hồ sơ bắt buộc nộp thêm

– Quyết định cử đi của trường Việt Nam

– Giấy tờ chứng minh hợp tác trao đổi giữa các Đại học như Biên bản hợp tác trao đổi sinh viên, MOU, công văn, v.v…

– Giấy xác nhận sinh viên và bảng điểm

– Giấy khám lao nếu thời gian cư trú hơn 3 tháng

 

2.4 Danh mục hồ  xin visa Du học nhận học bổng GKS (D-2, D-4)

Phân loạiMục lục hồ Ghi chú
Hồ sơ cơ bản○ Hộ chiếu (bản gốc)※ Được miễn phí
thẩm tra lãnh sự
○ Đơn đăng ký xin cấp visa (dán 1 tấm hình 3.5×4.5cm)
○ Thư mời mẫu GKS

○ Giấy đăng ký kinh doanh trường Đại học tại Hàn Quốc

○ Giấy khám lao
○ Bản sao CCCD

3. Lộ trình Du học Hàn Quốc

Tại Việt Nam

Du học Hàn Quốc không chỉ là việc lựa chọn trường mà còn là hành trình cần sự chuẩn bị bài bản và đúng quy trình. Giai đoạn tại Việt Nam bao gồm:

🔹 Tư vấn chọn lộ trình phù hợp

Tùy vào định hướng học tập và khả năng tài chính, học sinh sẽ được tư vấn chọn hệ đào tạo phù hợp:

  • Hệ D4-1 (du học tiếng): Thời gian chuẩn bị hồ sơ và nhập học khoảng 4 – 6 tháng, lúc này học sinh sẽ được ôn luyện tiếng Hàn sơ cấp hoặc có thể ôn luyện thi topik 2 để bổ sung hồ sơ.

  • Hệ D2 (hệ chuyên ngành): Thời gian chuẩn bị dài hơn, khoảng 6 tháng – 1 năm để đảm bảo hồ sơ đạt yêu cầu cao hơn từ phía các trường và Cục xuất nhập cảnh Hàn Quốc. Ngoài ra, học sinh cũng cần ôn luyện tiếng Hàn đạt tối thiểu là TOPIK 2 đối với hệ D2-1, TOPIK 3 đối với hệ D2-2, TOPIK từ 4 trở lên đối với hệ D2-3, D2-4.

🔹 Hướng dẫn làm hồ sơ chi tiết

  • Học sinh được hỗ trợ chuẩn bị đầy đủ giấy tờ cá nhân, học bạ, bằng cấp, giấy tờ tài chính,…

  • Trung tâm hỗ trợ dịch thuật, công chứng và xin hợp pháp hóa lãnh sự – một bước rất quan trọng trong việc nộp hồ sơ du học.

🔹 Nộp hồ sơ vào trường và xin tư cách lưu trú

  • Sau khi hoàn thiện hồ sơ, học sinh được hỗ trợ nộp vào các trường tại Hàn Quốc.

  • Trường sẽ xét duyệt và gửi về “Giấy chứng nhận tư cách lưu trú” nếu hồ sơ đạt yêu cầu.

  • Hồ sơ sau đó được nộp lên Cục Xuất Nhập Cảnh Hàn Quốc để xin visa du học.

🔹 Xin visa và chuẩn bị xuất cảnh

  • Sau khi có kết quả tư cách lưu trú, học sinh nộp hồ sơ xin visa tại Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Hàn Quốc tại Việt Nam.

  • Được hướng dẫn mua vé máy bay, chuẩn bị hành trang, kết nối ký túc xá và đón tại sân bay.

Tại Hàn Quốc 

🔹 Giai đoạn học tiếng (6 tháng – 2 năm)

  • Học sinh sẽ theo học tại trung tâm tiếng Hàn thuộc các trường đại học hoặc học viện được cấp phép.

  • Thời gian học tiếng từ 6 tháng đến 2 năm, tùy vào năng lực học và yêu cầu đầu vào của chuyên ngành mong muốn. Nếu học viên đạt TOPIK 3 trong thời gian này có thể apply lên chuyên ngành vào trường Đại học mong muốn.

🔹 Học chuyên ngành hệ Cao đẳng hoặc Đại học

Sau khi hoàn thành chương trình tiếng và đạt chứng chỉ TOPIK từ 3 trở lên:

  • Học sinh được chuyển tiếp sang hệ cao đẳng (2 – 3 năm) hoặc đại học (4 – 5 năm)

  • Ngành học rất đa dạng: Công nghệ thông tin, Quản trị kinh doanh, Làm đẹp, Điều dưỡng, Truyền thông, Thiết kế,…

🔹 Cơ hội việc làm và định cư sau tốt nghiệp

  • Sau khi tốt nghiệp, học sinh có thể xin chuyển visa sang diện lao động để làm việc chính thức tại các công ty, tập đoàn Hàn Quốc.

  • Nếu làm việc lâu dài, tuân thủ luật pháp và đóng thuế đầy đủ, bạn còn có cơ hội:

    • Xin visa E-7 (visa lao động kỹ thuật cao)

    • Xin visa cư trú dài hạn (F-2) và tiến tới cơ hội định cư hợp pháp tại Hàn Quốc

Trên đây là thông tin chi tiết về hồ sơ và lộ trình xin visa du học Hàn Quốc mà bạn có thể tham khảo, nếu còn điều gì thắc mắc thì hãy liên hệ trực tiếp qua số hotline 0902 060 439 (Mr. Lộc) – 0339 848 432 (Mrs.Trinh).

>> Xem thêm 11 lỗi quan trọng khi xin visa Du học Hàn Quốc cần phải lưu 

Chia sẻ