Kinh nghiệm phỏng vấn xin visa du học Hàn Quốc ở Lãnh sự quán Hồ Chí Minh và Đại sứ quán Hà Nội

Nhiều bạn lo lắng không biết khi phỏng vấn xin visa du học Hàn Quốc sẽ như thế nào? Có dễ hay không và nội dung phỏng vấn ra sao? Hôm nay hãy cùng duhockorea.net tìm hiểu qua bài viết "Kinh nghiệm phỏng vấn xin visa du học Hàn Quốc ở Lãnh sự quán Hồ Chí Minh và Đại sứ quán Hà Nội" dưới đây nhé. 

NỘI DUNG

1. Kinh nghiệm phỏng vấn tại Lãnh sự quán Hồ Chí Minh
2. Kinh nghiệm phỏng vấn tại Đại sứ quán Hà Nội
    90 Mẫu câu phỏng vấn xin visa

1. Kinh nghiệm phỏng vấn tại Lãnh sự quán Hồ Chí Minh 

Đây là bài thi viết của một học sinh phỏng vấn ở LSQ HCM

Theo đề trên thì sẽ có 13 câu hỏi chia làm 4 nội dung: 

- Từ câu 1 - 4: Trả lời các câu hỏi bằng tiếng Hàn như bạn đã học tiếng Hàn ở đâu, nghề nghiệp của bố mẹ, anh/chị/em, sở thích của bạn, gia đình có mấy người, .... và phép tính cộng, trừ, nhân, chia cơ bản, viết một số nào đó ra tiếng Hàn.

- Từ câu 5 - 8: Viết các câu tiếng Việt ra tiếng Hàn. 

- Từ câu 9 - 12: Thì làm ngược lại viết từ tiếng Hàn qua tiếng Việt.

Nhìn chung nội dung hai phần này đều là những câu đơn ngắn và đơn giản, học sinh học kỹ là có thể làm được. 

- Riêng đối với câu 13: là viết đoạn ngắn giới thiệu về bản thân hoặc quê hương, lý do bạn đi du học, sở thích, ....

Thời gian để làm đề thi viết trên là khoảng 15 phút cho 13 câu, bạn làm đúng trên 10 câu thì tỉ lệ đậu visa là trên 98%. Và có lưu ý nhỏ cho các bạn đó là các bạn cần viết chữ thật rõ ràng vì Lãnh sự quán phải chấm rất nhiều bài nên nếu bạn viết chữ mà người chấm khó đọc thì rất có nguy cơ không đậu mặc dù bạn có thể làm đúng. 

Như vậy, nếu bạn có tiếng Hàn tốt thì khả năng hoàn thành đề thi viết trên là rất dễ dàng. Đối với các bạn du học sinh KNET trong quá trình học tập tại trung tâm cũng đã được các giáo viên thường xuyên kiểm tra và ôn luyện cho các bạn. 

Ngoài ra, sau khi hoàn thành đề thi viết Lãnh sự quán Hồ Chí Minh có thể hỏi thêm các câu hỏi khác liên quan đến bản thân bạn như tên, tuổi, quê quán, gia đình bạn, trong nhà có những gì (tài sản), ... bạn có thể trả lời bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Việt. 

2. Kinh nghiệm phỏng vấn tại Đại sứ quán Hà Nội

Chia sẻ thực tế của một bạn du học sinh phỏng vấn trường top 2 ở ĐSQ Hà Nội

Học sinh này cho biết, có bạn vào hỏi vài câu cơ bản tiếng Hàn, chào hỏi, giới thiệu bản thân rồi cho ra, có bạn vào không hỏi gì tiếng Hàn mà cho làm bài như với đề như ảnh trên: 

Câu 1: Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh.

Câu 2: 3456789 (tuỳ hiểu bạn như thế nào thì viết ra như thế đấy, chẳng hạn viết từ số 3-9 bẳng tiếng Hàn như số đếm thông thường). 

Câu 3 – 4: Là  bài toán tìm X trong pt: X^2 – 5X + 6=0

Câu 5:  Hỏi nếu sang Hàn học thì bạn sẽ đi du lịch ở đâu, vì sao. Câu này tuỳ bạn trả lời, ý của ĐSQ là muốn biết bạn đã tìm hiểu nhiều về đất nước Hàn Quốc chưa. Các bạn có thể tìm hiểu và trả lời những địa điểm du lịch nổi tiếng ở Hàn như Đảo Jeju, Seoul, ....

Câu 6: Chọn ngành nào, lý do: Nên viết tên ngành học bạn sẽ chọn học sau khi học xong hệ tiếng Hàn và giải thích lý do vì sao chọn ngành này.

Câu 7: Ưu điểm của ngành bạn chọn học là gì, bạn nên nêu những ưu điểm nổi bật. Ví dụ cá nhân tôi chọn ngành học logistic ở trường Inha là vì tôi thấy các nước phát triển như Singapore, Hàn, Nhật,…. đa số đều học ngành Logistic và khi ra trường thì cơ hội việc làm nhiều và có thu nhập cao, với lại nhà tôi ở gần cảng Hải Phòng nên sau nay học xong tôi muốn về đó làm việc liên quan đến Logistic. (viết bằng tiếng Hàn, nếu không viết được tiếng Hàn thì viết bằng tiếng Anh).

Câu 8: Ước mơ 10 năm sau bạn sẽ làm gì, ra sao. Ví dụ: Bản thân tôi ước mơ 10 năm sau sẽ quản lý một công ty làm về Logistic ở TP. Hải Phòng quê tôi.

Mỗi bạn sẽ có những câu hỏi riêng, nhưng các câu hỏi đều không hỏi chuyên sâu về tiếng Hàn, chỉ cơ bản giống như trên, nói chung ai biết tiếng Hàn tốt, ai hiểu biết về đất nước, con người, văn hoá Hàn Quốc thì sẽ trả lời được những câu hỏi như trên rất đơn giản. 

KẾT LUẬN: Các bạn xin visa du học Hàn Quốc ở Lãnh sự quán hay Đại sứ quán thì việc đầu tiên là các bạn nên học tiếng Hàn tốt, kinh nghiệm cho thấy ai học tiếng Hàn 5-6 tháng thì khả năng vượt qua phỏng vấn xin visa sẽ dễ hơn. Thường thì phỏng vấn xin visa ở Lãnh sự quán Hồ Chí Minh sẽ dễ hơn là tại Đại sứ quán Hà Nội. Đại sứ quán Hàn ở Hà Nội sẽ phỏng vấn khó hơn và có “biến số”, không có một mẫu chung nào, tuy nhiên, chung lại thì sẽ có liên quan đến các câu hỏi sau:

90 Mẫu câu phỏng vấn xin visa

1. 이름이 무엇입니까? 이름이 뭐예요? Tên bạn là gì ?

2. 나이가 어떻게 되세요? 몇 살입니까? 몇 살이에요? Bạn bao nhiêu tuổi?

3. 어디에서 왔습니까? 고향은 어디입니까? Bạn đến từ đâu? Quê bạn ở đâu? 

4. 왜 한국에 유학 가고 싶어요? Tại sao bạn đi du học Hàn Quốc?

5. 한국 유학 결정 언제 했어요? Bạn quyết định đi du học Hàn Quốc khi nào?

6. 부모님과 같이 살아요?  Bạn có sống cùng bố mẹ không?

7. 하노이에서 고향까지 얼마나 걸려요? Từ Hà Nội (Tp. Hồ Chí Minh) đến quê bạn mất bao lâu?

10. 시간 있을 때 뭐 해요? Khi có thời gian bạn thường làm gì? 

11. 어느 대학교 / 고등학교 졸업했어요?/ 다녔어요? Bạn đã tốt nghiệp trường cấp 3/ĐH nào?

12. 고등학교 언제 졸업했어요? Bạn tốt nghiệp cấp 3 khi nào?

13. 한국에 왜 가려고 하세요? Tại sao bạn định đến Hàn Quốc?

14. 베트남에서 대학교 다닌 적 있어요? Bạn đã từng học đại học ở Việt Nam chưa?

15. 한국 어느 대학교에 지원(등록)했어요? Bạn đăng ký trường đại học nào? 

16. 베트남에서 공부하는게 좋지 않아요? Việc học ở Việt Nam không tốt hay sao?

17. 대학 졸업 했어요? Bạn đã tốt nghiệp đại học chưa?

18. 학교성적은 어때요? Kết quả học tập của bạn như thế nào? 

19. 졸업하고 지금까지 뭐 했어요? Từ lúc tốt nghiệp đến bây giờ bạn đã làm gì?

20.  한국에서 어떤 전공을 하고 싶어요? Bạn muốn học chuyên ngành gì ở Hàn quốc?

21. 왜 그 전공을 공부하고 싶어요? Tại sao bạn muốn học chuyên ngành đó?

22. 한국에서 어떻게 집을 구할 거예요? Làm thế nào để tìm nhà ở Hàn quốc?

23. 대학교가 어디에 있는지 아세요? Bạn có biết trường đại học bạn chọn ở đâu?

24. 토픽은 있어요? 몇 급 있어요 ? 몇 번 봤어요? Bạn có topik không? Được cấp mấy rồi ? Bạn đã thi mấy lần ?

25. 한국으로 유학 가기 위해 어떤 준비를 했어요? Để du học ở Hàn quốc bạn đã chuẩn bị như thế nào?

26. 어느 대학교에 유학 갈 거예요?  Bạn sẽ đi du học trường nào?

27. 방과후에는 무 할 거예요? Sau giờ học bạn sẽ làm gì? 

28. 유학 기간 중에 시간 있으면 뭐 할 거예요? Trong thời gian du học nếu có thời gian rảnh bạn sẽ làm gì?

29. 단순히 어학연수만 할 건가요? 아니면 대학 진학까지 할 건가요? Bạn chỉ đơn giản học tiếng ở Hàn Quốc hay là sẽ nhập học cả đại học ở Hàn quốc? 

30. 유학계획은 어떻게 돼요? Kế hoạch học tập của bạn như thế nào? 

31. 한국에 친인척이나 아는 사람 있어요? Bạn có họ hàng hay người quen ở Hàn quốc không? 

32. 부모님은 무슨 일 하세요? Bố mẹ bạn làm gì? 

33. 생활비는 누가 도와줘요? Ai là người lo sinh hoạt phí cho bạn?

34. 월 소득은 어떻게 돼요? Mỗi tháng thu nhập bao nhiêu? 

35. 한국어 공부 얼마나 했어요? Bạn đã học tiếng Hàn bao lâu? 

36. 어디에서 배웠어요? Bạn đã học ở đâu? 

37. 영어 할 수 있어요? Bạn nói được tiếng Anh không? 

38. ( ) 대학교는 어떻게 알게 됐어요? Bạn đã biết đến trường đại học (   ) như thế nào? 

39. 왜 ( )대학교에서 공부하고 싶어요? Tại sao bạn muốn học ở trường đại học ( )? 

40. 인터넷에서 뭘 보고 선택했어요? Bạn đã tham khảo gì ở internet để chọn trường học? 

41. 누가 추천해 줬어요? Ai đã giới thiệu cho bạn? 

42. 한국에 가 본 적 있어요? Bạn đã từng đến Hàn Quốc chưa? 

43. 한국 외에 다른 나라에 가 본 적 있어요? Ngoài Hàn Quốc ra bạn đã từng đến nước nào rồi? 

44. 한국에 얼마나 있을 거예요? Bạn sẽ ở Hàn Quốc trong bao lâu? 

45. 한국에 가면 어디서 생활할 거예요? Nếu bạn đến Hàn Quốc bạn sẽ sống ở đâu? 

46. 기숙사가 없으면 어떻게 할 거예요? Nếu không có kí túc xá bạn sẽ làm thế nào? 

47. 이 학교 외에 지원한 학교 있어요? Ngoài trường này bạn có đăng ký trường khác không? 

48. 한국어 배워서 무슨 일을 하고 싶어요? Sau khi học tiếng Hàn xong bạn muốn làm việc gì? 

49. 왜 꼭 한국에서 공부 해야 해요? Tại sao nhất định phải học ở Hàn Quốc?

50. 예상하는 한 달 생활비는 어떻게 돼요? Một tháng ở Hàn Quốc theo bạn phí sinh hoạt sẽ như thế nào?

51. 학비 얼마 냈어요? Bạn đã nộp bao nhiêu tiền học phí rồi? 

52. 돌아와서 뭐 할 거예요? Sau khi trở về bạn sẽ làm gì? 

53. 가족 중에 유학한 사람이나 한국에 살고 있는 사람 있어요? Trong gia đình bạn có ai đã đi du học hay đang sống ở Hàn Quốc không?

54. 인터뷰 준비 어디에서 했어요? Bạn đã học phỏng vấn ở đâu?

55. 인터뷰 누가 도와줬어요? Ai đã giúp bạn ôn phỏng vấn? 

56. 한국에 갈때 얼마 가지고 갈 거예요? Khi sang Hàn Quốc bạn sẽ mang theo bao nhiêu tiền? 

57. 입학하기 전에 한국에서 뭐 할 거예요? Trước khi nhập học bạn sẽ làm gì ở Hàn Quốc?

58. 졸업 후에 한국에서 취직 할 거예요? Sau khi tốt nghiệp bạn có xin việc làm ở Hàn Quốc không? 

59. 자격증 뭐 있어요 ? 무슨 자격증 있어요? Bạn có chứng chỉ gì không? 

60. 고등학교 때 / 대학교 때 평균 점수가 얼마예요? Điểm trung bình cấp 3/đại học của bạn bao nhiêu? 

61. 베트남에 있는 대학교에 전공이 뭐예요? Chuyên ngành đại học ở Việt Nam của bạn là gì? 

62. 가족이 몇 명 있어요? Gia đình bạn có mấy người? 

63. 형제자매는 몇 명 있어요? Có mấy anh em?

64. 오빠, 언니 있어요? 형, 누나 있어요? Có anh, chị không? 

65. 오빠, 언니 / 형, 누나 는 뭐 해요? Anh, chị của bạn làm gì? 

66. 아버지/어머니는 어떤 사람이에요? Bố/mẹ là người như thế nào? 

67. 부모님 한달 수입이 얼마예요? Bố mẹ thu nhập một tháng bao nhiêu? 

68. 부모님 일년 수입이 얼마예요? Bó mẹ thu nhập một năm bao nhiêu? 

69. 누가 한국어를 가르쳐 줬어요 ? 한국어 선생님은 누구세요? Ai dạy tiếng Hàn cho bạn? Giáo viên tiếng Hàn của bạn là ai? 

70. 왜 한국어를 공부해요 ? 한국어 공부하는 이유가 뭐예요? Tại sao bạn học tiếng Hàn? Lý do học tiếng Hàn là gì?

71. 베트남에서 한국어 학비가 얼마예요? Học phí tiếng Hàn ở Việt Nam là bao nhiêu? 

72. 하루에 몇 시간 한국어를 공부해요? Mỗi ngày bạn học mấy tiếng tiếng Hàn? 

73. 가족중에 한국어를 아는 사람이 있어요? Trong gia đình bạn có ai biết tiếng Hàn không? 

74. 한국에서 아르바이트 하고 싶어요? Bạn có muốn làm thêm ở Hàn Quốc không? 

75. 한국어를 배울 때 뭐가 제일(가장) 어려워요? Khi học tiếng Hàn thì cái gì khó nhất? 

76. 한국어 외에 다른 외국어를 알고 있어요? Ngoài tiếng Hàn ra bạn có biết ngoại ngữ khác không? 

77. 왜 아르바이트를 하고 싶지 않아요? Tại sao không muốn làm thêm? 

78. 꿈이 뭐예요? Ước mơ của bạn là gì? 

79. 한국에 가는 목적이 공부예요 ? 아니면 일하는 거예요? Mục đích sang Hàn của bạn là học hay làm việc? 

80. 비자가 거절되면 어떻게 할 거예요? Nếu bị từ chối visa bạn sẽ làm gì? 

81. 한국어 학당 졸업한 후에 다른 대학교에서 전공을 할 거예요? Sau khi tốt nghiệp khóa tiếng Hàn bạn sẽ học chuyên ngành ở trường khác chứ? 

82. 기숙사비는 얼마예요? Phí kí túc xá là bao nhiêu? 

83. 한국나라에 대해 어떻게 생각해요? Bạn nghĩ thế nào về đất nước Hàn Quốc? 

84. 한국 교육에 대해 어떻게 생각해요? Bạn nghĩ thế nào về giáo dục Hàn Quốc? 

85. 고향의 특산물은 뭐예요? Đặc sản quê bạn là gì?

86. 왜 베트남에 있는 대학교에 다니지 않아요? Tại sao bạn không học đại học? 

87. 한국에 유학가면 방학에 뭐 할 거예요? Nếu đi du học thì kì nghỉ bạn làm gì? 

88. 베트남 교육이 안 좋다고 생각해요? Bạn nghĩ giáo dục Việt Nam có tốt không? 

89. 누나나 형/ 오빠나 언니, 동생은 유학 가 본 적 있어요? Chị, anh, em đã từng đi du học chưa? 

90. 부모님이 유학비를 100%(전부) 지원해 주세요? Bố mẹ bạn có trả 100 % chi phí du học cho bạn không? 

 

Để được tư vấn về du học HÀN QUỐC vui lòng liên hệ: 

DU HỌC KNET SÀI GÒN - DUHOCKOREA.NET

KHU VỰC MIỀN NAM - TP. HCM

Trụ sở: Số 1, Phổ Quang, Phường 2,Quận Tân Bình, Tp.HCM

Trung tâm đào tạo: Số 6, Phan Đình Giót, Phường 2, Quận Tân Bình, Tp.HCM

Hotline: 0837 527 568

KHU VỰC MIỀN TÂY - CẦN THƠ

Văn phòng: 40 đường B30 KDC 91b, phường An Khánh, Quận Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ

Hotline: 0948 237 249

 

 

 

< Trở lại