Các quận, huyện bị dừng đi xuất khẩu lao động Hàn Quốc 2022
Tỉnh | Huyện / Thị xã / TP |
Nghệ An | Thành phố Vinh |
Thị xã Cửa Lò | |
Huyện Nam Đàn | |
Nghi Lộc | |
Hưng Nguyên | |
Thanh Chương | |
Diễn Châu | |
Yên Thành | |
Đô Lương | |
Quỳnh Lưu | |
Hà Tĩnh | Huyện Nghi Xuân |
Cẩm Xuyên | |
Lộc Hà | |
Đức Thọ | |
Thạch Hà | |
Kỳ Anh | |
Can Lộc | |
Thanh Hóa | Thành phố Thanh Hóa |
Huyện Đông Sơn | |
Hoằng Hóa | |
Triệu Sơn | |
Nga Sơn | |
Hà Nội | Huyện Thường Tín |
Đan Phượng | |
Quốc Oai | |
Hải Dương | Thành Phố Hải Dương |
Huyện Cẩm Giàng | |
Chí Linh | |
Tứ Kỳ | |
Thanh Miện | |
Bình Giang | |
Thanh Hà | |
Thái Bình | Huyện Vũ Thư |
Tiền Hải | |
Kiến Xương | |
Đông Hưng | |
Nam Định | Thành phố Nam Định |
huyện Nam Trực | |
huyện Giao Thủy | |
Quảng Bình | Thành phố Đồng Hới |
Bố Trạch | |
Ba Đồn | |
Bắc Ninh | huyện Lương Tài |
huyện Gia Bình | |
Bắc Giang | huyện Lục Nam |
Hưng Yên | huyện Khoái Châu |
Kim Động | |
Phú Thọ | Thành phố Việt Trì |
huyện Lâm Thao |
Lưu ý: Việc tạm dừng tuyển chọn lao động này không áp dụng đối với ba đối tượng như sau: Trường hợp đăng ký dự tuyển ngành ngư nghiệp; Trường hợp lao động đã từng làm việc tại Hàn theo diện EPS về nước đúng hạn; Trường hợp từng cư trú bất hợp pháp tại Hàn Quốc và tự nguyện về nước trong khoảng thời gian Chính phủ Hàn thực hiện chính sách miễn xử phạt.
Số quận, huyện bị dừng tuyển lao động Hàn 2021
STT | Huyện/Quận | Tỉnh |
1 | Huyện Đông Sơn | Thanh Hóa |
2 | Huyện Hoằng Hóa | |
3 | TP. Thanh Hóa | |
4 | Huyện Nghi Lộc | Nghệ An |
5 | Thị xã Cửa Lò | |
6 | Huyện Nam Đàn | |
7 | Huyện Nghi Xuân | Hà Tĩnh |
8 | Thị xã Kỳ Anh | |
9 | Huyện Tiền Hải | Thái Bình |
10 | Huyện Bố Trạch | Quảng Bình |
Chú ý: Việc tạm dừng tuyển chọn lao động này không áp dụng đối với ba đối tượng như sau: Trường hợp đăng ký dự tuyển ngành ngư nghiệp; Trường hợp lao động đã từng làm việc tại Hàn theo diện EPS về nước đúng hạn; Trường hợp từng cư trú bất hợp pháp tại Hàn Quốc và tự nguyện về nước trong khoảng thời gian Chính phủ Hàn thực hiện chính sách miễn xử phạt.
Các khu vực, quận huyện khác cần chú ý
Dưới đây cho chúng ta biết các khu vực, quyện huyện cũng có tỉ lệ trốn cao gần 28% (quy định tỉ lệ trốn hơn 28% sẽ bị xem xét) và có thể sẽ bị cấm đi XKLĐ Hàn Quốc theo chương trình lao động EPS nếu đạt số lượng người trốn trên 28% hoặc địa phương đó có tổng từ 53 người bỏ trốn trở lên.
PHỤ LỤC 02 CÁC QUẬN/HUYỆN CÓ TỶ LỆ LAO ĐỘNG KHÔNG VỀ NƯỚC ĐÚNG THỜI HẠN VÀ SỐ LƯỢNG CƯ TRÚ BẤT HỢP PHÁP CAO (Ban hành kèm theo Công văn số: 2025 /LĐTBXH-QLLĐNN ngày 05/6/2020) | |||
Tỉnh | Quận/Huyện/TP | Số lượng BHP tại Hàn Quốc đến 29/2/2020 (người) | Tỷ lệ % lao động hết hạn không về nước (từ 01/01/2019 – 29/2/2020) |
Nghệ An | Anh Sơn | 34 | 33,33 |
Quỳ Hợp | 26 | 37,50 | |
Tương Dương | 14 | 36,67 | |
Quế Phong | 11 | 29,17 | |
Thanh Hóa | Nga Sơn | 51 | 36,00 |
Yên Định | 39 | 28,00 | |
Như Xuân | 20 | 47,37 | |
Thường Xuân | 19 | 47,83 | |
Cẩm Thủy | 15 | 36,36 | |
Tĩnh Gia | 15 | 33,33 | |
Lang Chánh | 11 | 30,77 | |
Quan Hóa | 11 | 43,75 | |
Mường Lát | 6 | 40,00 | |
Hà Tĩnh | Hương Sơn | 44 | 31,58 |
Tp. Hà Tĩnh | 43 | 40,00 | |
Hải Dương | Kinh Môn | 38 | 33,33 |
Thái Bình | TP. Thái Bình | 41 | 28,57 |
Quảng Bình | Quảng Ninh | 36 | 35,71 |
Quảng Trạch | 29 | 71,43 | |
Lệ Thủy | 26 | 33,33 | |
Minh Hóa | 10 | 40,00 |